Cách phân biệt cao su non, cao su đặc, cao su lưu hóa cho người không chuyên

Cách phân biệt cao su non, cao su đặc, cao su lưu hóa cho người không chuyên

Nhờ khả năng cách nhiệt, bảo ôn, cách điện và cách âm cao su được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên với mỗi loại cao su sẽ đặc tính và kiểu dáng khác nhau nên với mỗi loại cao su sẽ được sử dụng ở những vị trí và ứng dụng khác nhau. Bài viết này Sunid sẽ giúp bạn cách nhận biết cao su non, cao su đặc, cao su lưu hóa thông qua hình dáng, bề mặt… giúp bạn có thể hiểu rõ và sử dụng chúng một cách hiệu quả.
Cao su non, cao su đặc, cao su lưu hóa rất dễ gây nhầm lẫn cho người không chuyên, dựa vào chất liệu, kiểu dáng, bề mặt bạn có thể phân biệt được các loại cao su này:

Với cao su non

Cao su non là cao su nguyên chất được kết hợp với một số hoá chất dẻo để tạo sự đàn hồi cao khi sử dụng. Là một dạng cao su tổng hợp không có các chất hóa học CFC, HCFC, O.D.P.

Cao su non có 2 kiểu dáng là dạng tấm và dạng cuộn. Dạng tấm có các kích thước (1.3m x 2.4 m) với các độ dày: 5mm, 8mm, 10mm, 20mm. Còn dạng cuộn (1m x 50m) với các độ dày: 2mm, 3mm, 4mm, 5mm.

Bạn dễ dàng nhận biết cao su non bởi đặc tính dẻo, mềm, dai, khi bấm tay vào sẽ có độ lún nhẹ. Bề mặt cao su không bóng mịn. Cao su non khá giống với những loại cao su ở xăm xe đạp, xe máy, ô tô.

Với cao su non thường được sử dụng làm vách cách âm ở tần số trung bình đến thấp, trải làm thảm tập hay lót dưới nền sàn gỗ.

Mời bạn xem thêm báo giá cao su non tại đây.

Cao su đặc

Cao su đặc: có hợp chất FKM là chất hợp nhất của nhiều dung môi và hoá chất mà nhiều vật liệu khác không có. Cao su đặc kháng được hydrocarbon aliphatics và hoá chất khử trùng bằng clo.

Cao su đặc cũng có 2 kiểu dáng là dạng tấm và dạng cuộn nhưng có chung một khối lượng là 50kg và khổ 1m. Với độ dày từ 2 mm – 15 mm sẽ cho chiều dài tấm cao su đặc từ 2- 10m.

Cách nhận biết đơn giản nhất đối với cao su đặc là một tấm/cuộn cao su đặc khá nặng 50 kg. Bề mặt cao su đặc bóng láng, bấm tay vào dường như không có độ lún, khó có thể gấp đôi do độ dẻo thấp.

Cao su đặc có tác dụng chống rung, cách âm, chống ồn, kê các chân máy công nghiệp để chống rung cho máy. Nhưng giá thành đối với cao su đặc khá cao nên thường sẽ sử dụng trong cách âm sàn quán bar, vũ trường hay các khán phòng cao cấp.

Tham khảo bảng giá cao su đặc tại link này.

Cao su lưu hóa

Cao su lưu hóa là hổn hợp cao su nguyên liệu (chất đàn hồi – elastomer, polyme vô định hình) với các thành phần khác nhau để tạo thành một tổ hợp, sau đó đem lưu hoá để tạo thành cao su.

Đối với cao su lưu hóa chỉ có dạng cuộn, kích thước dạng cuộn khổ 1m x 10m, với các độ dày từ 10mm, 15mm, 20mm, 25mm, 30mm.

Với cấu tạo chứa nhiều bong bóng khí nên một cuộn cao su lưu hóa khá nhẹ. Bề mặt ngoài của cao su lưu hóa khá mịn. Khi bấm tay vào tấm cao su lưu hoá sẽ lún xuống còn lại 2/3 độ dày, nhưng khi buông tay, sẽ trở lại định dạng ban đầu.

Cao su lưu hóa được dụng rộng rãi trong cả lĩnh vực cách nhiệt, bảo ôn, cách điện và cách âm. Trong cách âm, cao su lưu hóa ứng dụng cách âm chống rung cho tần số thấp nhất, cho trần thạch cao. Vì chúng nhẹ và tránh được chuột gián.

Tham khảo bàng báo giá cao su lưu hóa tại đường dẫn này.

Trên đây là cách nhận biết cao su non, cao su đặc, cao su lưu hóa thông qua hình dáng, bề mặt… giúp bạn có thể hiểu rõ và sử dụng chúng một cách hiệu quả. Nếu bạn có nhu cầu cần mua hoặc tư vấn sử dụng, hãy liên hệ với Sunid qua Hotline:0966.656.525 hoặc E-mail: sunidgroup@gmail.com để được các Kiến trúc Sư Sunid tư vấn tốt nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *